Sign In

Một số loại dữ liệu viễn thám thương mại trên thế giới cho người dùng phổ thông

13:56 11/08/2025

Chọn cỡ chữ A a  

Dữ liệu viễn thám thương mại là các sản phẩm thu nhận từ cảm biến lắp đặt trên vệ tinh, máy bay, UAV (drone) và được cung cấp bởi các công ty tư nhân hoặc tổ chức có quyền phân phối. Khác với dữ liệu miễn phí như Landsat hay Sentinel, dữ liệu thương mại thường có độ phân giải cao hơn, thời gian thu thập linh hoạt và được xử lý chuyên sâu để phục vụ đa dạng mục đích thương mại như giám sát nông nghiệp, thành thị, tài nguyên, môi trường, an ninh – quốc phòng, v.v. Dưới đây là đặc tính một số loại dữ liệu viễn thám thương mại phổ biến.

  • Dữ liệu quang học độ phân giải rất cao (Very High Resolution Optical): nhóm dữ liệu này rất phổ biến nhất và có giá trị thương mại cao.

Tên vệ tinh

Nhà cung cấp

Độ phân giải không gian

Chu kỳ lặp

WorldView-4

Maxar

0.31 m (panchromatic), 1.24 m (multispectral)

1–2 ngày

WorldView-3

Maxar

0.31 m (pan), 1.24 m (multi), 8 SWIR bands

1–2 ngày

Pleiades Neo

Airbus

0.3 m (pan), 1.2 m (multi)

 

Pleiades 1A/1B

Airbus

0.5 m (pan), 2 m (multi)

1–2 ngày

GEOSAT-2

GEOSAT

0.75 m (pan), 4 m (multi)

2–3 ngày

Kompsat-3/3A

KARI (Hàn Quốc)

0.5–0.55 m (pan), 2–2.2 m (multi)

~1 ngày

SuperView-1

CGSTL (Trung Quốc)

0.5 m (pan), 2 m (multi)

~1–2 ngày

 

Dữ liệu Pleiades độ phân giải 0,5 mét tại khu vực Cầu Phú Long  - Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh (Nguồn Đài Viễn thám quốc gia)
Dữ liệu SuperView-1 độ phân giải 0,5 mét khu vực Amsterdam – Hà Lan 
(nguồn Space Will https://s3.amazonaws.com/content.satimagingcorp.com/static/galleryimages/Satellite-Image-Amsterdam-SuperView-1.jpg)

Các ảnh quang học độ phân giải siêu cao có thể ứng dụng trong: quy hoạch đô thị, phân loại đất đai; theo dõi biến động xây dựng; đánh giá thiệt hại sau thiên tai; phát hiện thay đổi vùng ven biển.

-     Dữ liệu quang học độ phân giải cao (High Resolution Optical): đây là nhóm dữ liệu quang học phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu môi trường, quy hoạch, nông nghiệp và giám sát tài nguyên thiên nhiên. Dữ liệu có độ phân giải từ khoảng 1 mét đến 30 mét, thường bao phủ diện tích rộng và được cập nhật thường xuyên. Một số dữ liệu thuộc nhóm này miễn phí hoặc có chi phí thấp, rất phù hợp với các ứng dụng quy mô lớn.

Tên vệ tinh

Nhà cung cấp

Độ phân giải

Số kênh

Chu kỳ lặp

PlanetScope

Planet Labs

3–5 m (multi)

4 kênh

1 ngày

RapidEye(ngừng hoạt động)

Planet Labs

5 m

5 kênh

1–2 ngày

SPOT-6/7

Airbus

1.5 m (pan), 6 m (multi)

4 kênh

1–2 ngày

Venμs

CNES–ISA

5 m

12 kênh

2 ngày

CBERS-4

CNSA/INPE (Trung–Brazil)

10–20 m

5–6 kênh

5 ngày

Gaofen-1/6

Trung Quốc

~2–16 m

4–6 kênh

2–4 ngày

Ứng dụng chính của nhóm dữ liệu này:

  • Nông nghiệp chính xác: theo dõi sinh trưởng cây trồng, tính chỉ số NDVI, dự báo sản lượng.

  • Lâm nghiệp: phân loại rừng, giám sát cháy rừng, khai thác gỗ bất hợp pháp.

  • Môi trường: theo dõi chất lượng nước, sạt lở, biến động mặt đất.

  • Quy hoạch – hạ tầng: cập nhật bản đồ nền, giám sát thay đổi cảnh quan đô thị.

  • Biến đổi khí hậu: quan sát dài hạn các khu vực dễ tổn thương.

Ưu điểm:

  • Bao phủ khu vực rộng, phù hợp theo dõi quy mô quốc gia hoặc vùng.

  • Có nhiều lựa chọn miễn phí như CBERS, Gaofen-1/6.

  • Tần suất chụp cao, có thể tích hợp chuỗi thời gian dài.

  • Dữ liệu radar (SAR – Synthetic Aperture Radar): Dữ liệu radar (SAR – Radar khẩu độ tổng hợp) là loại dữ liệu viễn thám sử dụng sóng radar để chụp ảnh bề mặt Trái đất. Ưu điểm lớn nhất của dữ liệu SAR là khả năng thu nhận ảnh ban ngày và ban đêm, xuyên mây, sương mù và không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Tên vệ tinh

Nhà cung cấp / Quốc gia

Độ phân giải

Băng tần

TerraSAR-X/ anDEM-X

Airbus (Đức)

1–3 m (Spotlight), 18–40 m (Stripmap)

X

RADARSAT-2

MDA (Canada)

3–100 m

C

Capella Space

Capella Space (Mỹ)

0.5–1.2 m

X

ICEYE

ICEYE (Phần Lan)

1–3 m

X

NovaSAR-1

SSTL (Anh)

6–30 m

S

COSMO-SkyMed (1st & 2nd Gen)

ASI – e-GEOS (Ý)

1–30 m

X

ALOS-2 (PALSAR-2)

JAXA (Nhật Bản)

1–100 m

L

ASNARO-2

NEC (Nhật Bản)

1–3 m

X

SAOCOM-1A/1B

CONAE (Argentina) + ASI (Ý)

10–100 m

L

RISAT-1A

ISRO (Ấn Độ)

3–50 m

C

 

Radar có thể ứng dụng trong: giám sát lũ lụt, sạt lở, theo dõi tàu biển, dầu tràn, phân tích thay đổi bề mặt đất, đo lún mặt đất (InSAR)

  • Dữ liệu Hyperspectral (Siêu phổ)

Loại dữ liệu này ghi nhận hàng trăm kênh phổ hẹp, dùng cho phân tích chuyên sâu:

Tên vệ tinh

Nhà cung cấp

Số kênh

Ứng dụng chính

PRISMA

ASI (Ý)

240 kênh

Khai khoáng, nông nghiệp

EnMAP

DLR (Đức)

230 kênh

Đánh giá sức khỏe thực vật

HySIS

ISRO (Ấn Độ)

~55 kênh

Phân tích đất, nước

WorldView-3

Maxar

8 SWIR + 8 NIR

Giám định vật liệu

 

Dữ liệu hyperspectral được dùng trong:

  • Phân loại khoáng sản, xác định loại đá

  • Đánh giá chất lượng nước

  • Phát hiện rò rỉ khí mêtan, ô nhiễm

- Dữ liệu ảnh nhiệt (Thermal Infrared) được ứng dụng trong:

  • Theo dõi nhiệt độ bề mặt đất (LST)

  • Phát hiện cháy rừng, nhiệt đảo đô thị

  • Theo dõi rò rỉ nhiệt công nghiệp

Tên vệ tinh

Nhà cung cấp

Độ phân giải nhiệt

Băng phổ

ECOSTRESS

NASA (trên ISS)

70 m

5 kênh TIR

WorldView-3

Maxar

3.7 m (TIR – thương mại hiếm có)

8 SWIR, không chuyên TIR

Dữ liệu ảnh nhiệt thương mại vẫn còn hạn chế, đa số sử dụng cảm biến gắn trên máy bay, UAV.

  • Các nhà cung cấp dữ liệu viễn thám thương mại hàng đầu trên thế giới

  • Maxar Technologies (Mỹ): Nhà cung cấp ảnh thương mại độ phân giải cao hàng đầu thế giới (WorldView, QuickBird, GeoEye).

  • Airbus Defence and Space (Châu Âu): Sở hữu SPOT, Pleiades, TerraSAR-X, TanDEM-X.

  • CGSTL (Trung Quốc): Điều hành hệ thống SuperView, Jilin.

  • KARI (Hàn Quốc): Phát triển và phân phối Kompsat-3/3A/5.

  • ICEYE, Capella Space, Umbra: Các công ty radar thương mại thế hệ mới.

  • Planet Labs: Dữ liệu độ phân giải trung bình – cao, tần suất cập nhật hàng ngày (SkySat, PlanetScope).

Tại Việt Nam, Cục Viễn thám quốc gia là đầu mối thu nhận dữ liệu cho toàn quốc phục vụ cho các bộ ban ngành và các địa phương. Các loại dữ liệu phổ biến đang vận hành thu nhận mới là SPOT6 và KOMPSAT-3A. Trong thời gian tới, Cục Viễn thám quốc gia cũng đang tiếp tục thúc đẩy thu nhận dữ liệu radar Cosmo Skymed và dữ liệu của Ấn Độ.

Dữ liệu viễn thám thương mại ngày càng đóng vai trò thiết yếu trong các lĩnh vực từ quy hoạch đô thị, nông nghiệp chính xác, cho tới an ninh và giám sát thiên tai. Việc lựa chọn loại dữ liệu phụ thuộc vào mục tiêu ứng dụng, ngân sách, yêu cầu độ phân giải và khả năng cập nhật. Trong bối cảnh nhu cầu quan sát Trái đất ngày càng cao, ngành công nghiệp viễn thám thương mại sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ cả về công nghệ và quy mô.

Vệ tinh ICEYE chụp năm 2024 tại Rotterdam, Hà Lan (Nguồn Military + Aerospace Electronics. June 9, 2025 https://www.militaryaerospace.com/communications/article/55295393/us-commercial-space-companies-tapped-as-foreign-nations-want-sovereign-observation)

 

 

Đặc điểm một số loại dữ liệu vệ tinh viễn thám phổ biến trên thế giới

Tên vệ tinh

Quốc gia

Loại cảm biến

Độ phân giải (m)

Năm phóng

Tuổi thọ 
thiết kế

Cơ quan vận hành

Số kênh phổ

WorldView-3

Mỹ

Quang học

0,31

2014

7-10 năm

Maxar Technologies

29

GeoEye-1

Mỹ

Quang học

0,41

2008

10+ năm

Maxar Technologies

5

Pleiades-1A/1B

Pháp

Quang học

0,5

2011/2012

10 năm

CNES/Airbus

5

SuperView-1

Trung Quốc

Quang học

0,5

2016

8 năm

China Siwei

5

Kompsat-3A

Hàn Quốc

Quang học

0,4

2015

7-10 năm

KARI

5

Jilin-1 GF

Trung Quốc

Quang học

0,75

2015+

Đang vận hành

Chang Guang Satellite Technology

4

Gaofen-2

Trung Quốc

Quang học

0,8

2014

5-8 năm

CNSA

5

THEOS-2

Thái Lan

Quang học

0,5

2023

10 năm

GISTDA

5

COSMO-SkyMed 2nd Gen

Ý

SAR X-band

1

2019+

7-10 năm

ASI (Italy Space Agency)

1

TerraSAR-X

Đức

SAR X-band

1

2007

10+ năm

DLR / Airbus DS

1

VNREDSat-1

Việt Nam

Quang học

2,5

2013

5-7 năm

VAST (Việt Nam) phối hợp Airbus

5

THEOS-1

Thái Lan

Quang học

2

2008

10 năm

GISTDA

5

PlanetScope

Mỹ

Quang học

3

2016+

Liên tục thay thế

Planet Labs

4

FORMOSAT-5

Đài Loan

Quang học

2

2017

5 năm

NSPO (Taiwan)

5

DIWATA-2

Philippines

Quang học

3

2018

5 năm

Philippine DOST-ASTI

4

LAPAN-A3

Indonesia

Quang học

5

2016

5-7 năm

LAPAN (Indonesia)

4

Kompsat-2

Hàn Quốc

Quang học

1

2006

7-10 năm

KARI

5

COSMO-SkyMed 1st Gen

Ý

SAR X-band

3

2007-2010

10 năm

ASI

1

TanDEM-X

Đức

SAR X-band

1

2010

10+ năm

DLR / Airbus DS

1

Landsat-8

Mỹ

Quang học

15

2013

5+ năm

NASA/USGS

11

Sentinel-2A/2B

Châu Âu

Quang học

10

2015/2017

7+ năm

ESA

13

MODIS (Terra/Aqua)

Mỹ

Quang học

250

1999/2002

15+ năm

NASA

36

Sentinel-3

Châu Âu

Quang học

300

2016+

7+ năm

ESA

21

ALOS-2

Nhật Bản

SAR L-band

3

2014

10 năm

JAXA

1

EnMAP

Đức

Siêu phổ

30

2022

5+ năm

DLR

242

LAPAN-A1

Indonesia

Khí tượng

100

2015

5 năm

LAPAN

4

DIWATA-1

Philippines

Quang học

3

2016

2 năm

Philippine DOST-ASTI

4

Tác giả: Đặng Trường Giang, Trưởng phòng Xử lý dữ liệu viễn thám, Đài Viễn thám quốc gia

Ý kiến