Dữ liệu viễn thám thương mại là các sản phẩm thu nhận từ cảm biến lắp đặt trên vệ tinh, máy bay, UAV (drone) và được cung cấp bởi các công ty tư nhân hoặc tổ chức có quyền phân phối. Khác với dữ liệu miễn phí như Landsat hay Sentinel, dữ liệu thương mại thường có độ phân giải cao hơn, thời gian thu thập linh hoạt và được xử lý chuyên sâu để phục vụ đa dạng mục đích thương mại như giám sát nông nghiệp, thành thị, tài nguyên, môi trường, an ninh – quốc phòng, v.v. Dưới đây là đặc tính một số loại dữ liệu viễn thám thương mại phổ biến.Dữ liệu quang học độ phân giải rất cao (Very High Resolution Optical): nhóm dữ liệu này rất phổ biến nhất và có giá trị thương mại cao.Tên vệ tinhNhà cung cấpĐộ phân giải không gianChu kỳ lặpWorldView-4Maxar0.31 m (panchromatic), 1.24 m (multispectral)1–2 ngàyWorldView-3Maxar0.31 m (pan), 1.24 m (multi), 8 SWIR bands1–2 ngàyPleiades NeoAirbus0.3 m (pan), 1.2 m (multi) Pleiades 1A/1BAirbus0.5 m (pan), 2 m (multi)1–2 ngàyGEOSAT-2GEOSAT0.75 m (pan), 4 m (multi)2–3 ngàyKompsat-3/3AKARI (Hàn Quốc)0.5–0.55 m (pan), 2–2.2 m (multi)~1 ngàySuperView-1CGSTL (Trung Quốc)0.5 m (pan), 2 m (multi)~1–2 ngày Dữ liệu Pleiades độ phân giải 0,5 mét tại khu vực Cầu Phú Long - Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh (Nguồn Đài Viễn thám quốc gia)Dữ liệu SuperView-1 độ phân giải 0,5 mét khu vực Amsterdam – Hà Lan (nguồn Space Will https://s3.amazonaws.com/content.satimagingcorp.com/static/galleryimages/Satellite-Image-Amsterdam-SuperView-1.jpg)Các ảnh quang học độ phân giải siêu cao có thể ứng dụng trong: quy hoạch đô thị, phân loại đất đai; theo dõi biến động xây dựng; đánh giá thiệt hại sau thiên tai; phát hiện thay đổi vùng ven biển.- Dữ liệu quang học độ phân giải cao (High Resolution Optical): đây là nhóm dữ liệu quang học phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu môi trường, quy hoạch, nông nghiệp và giám sát tài nguyên thiên nhiên. Dữ liệu có độ phân giải từ khoảng 1 mét đến 30 mét, thường bao phủ diện tích rộng và được cập nhật thường xuyên. Một số dữ liệu thuộc nhóm này miễn phí hoặc có chi phí thấp, rất phù hợp với các ứng dụng quy mô lớn.Tên vệ tinhNhà cung cấpĐộ phân giảiSố kênhChu kỳ lặpPlanetScopePlanet Labs3–5 m (multi)4 kênh1 ngàyRapidEye(ngừng hoạt động)Planet Labs5 m5 kênh1–2 ngàySPOT-6/7Airbus1.5 m (pan), 6 m (multi)4 kênh1–2 ngàyVenμsCNES–ISA5 m12 kênh2 ngàyCBERS-4CNSA/INPE (Trung–Brazil)10–20 m5–6 kênh5 ngàyGaofen-1/6Trung Quốc~2–16 m4–6 kênh2–4 ngàyỨng dụng chính của nhóm dữ liệu này:Nông nghiệp chính xác: theo dõi sinh trưởng cây trồng, tính chỉ số NDVI, dự báo sản lượng.Lâm nghiệp: phân loại rừng, giám sát cháy rừng, khai thác gỗ bất hợp pháp.Môi trường: theo dõi chất lượng nước, sạt lở, biến động mặt đất.Quy hoạch – hạ tầng: cập nhật bản đồ nền, giám sát thay đổi cảnh quan đô thị.Biến đổi khí hậu: quan sát dài hạn các khu vực dễ tổn thương.Ưu điểm:Bao phủ khu vực rộng, phù hợp theo dõi quy mô quốc gia hoặc vùng.Có nhiều lựa chọn miễn phí như CBERS, Gaofen-1/6.Tần suất chụp cao, có thể tích hợp chuỗi thời gian dài.Dữ liệu radar (SAR – Synthetic Aperture Radar): Dữ liệu radar (SAR – Radar khẩu độ tổng hợp) là loại dữ liệu viễn thám sử dụng sóng radar để chụp ảnh bề mặt Trái đất. Ưu điểm lớn nhất của dữ liệu SAR là khả năng thu nhận ảnh ban ngày và ban đêm, xuyên mây, sương mù và không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.Tên vệ tinhNhà cung cấp / Quốc giaĐộ phân giảiBăng tầnTerraSAR-X/ anDEM-XAirbus (Đức)1–3 m (Spotlight), 18–40 m (Stripmap)XRADARSAT-2MDA (Canada)3–100 mCCapella SpaceCapella Space (Mỹ)0.5–1.2 mXICEYEICEYE (Phần Lan)1–3 mXNovaSAR-1SSTL (Anh)6–30 mSCOSMO-SkyMed (1st & 2nd Gen)ASI – e-GEOS (Ý)1–30 mXALOS-2 (PALSAR-2)JAXA (Nhật Bản)1–100 mLASNARO-2NEC (Nhật Bản)1–3 mXSAOCOM-1A/1BCONAE (Argentina) + ASI (Ý)10–100 mLRISAT-1AISRO (Ấn Độ)3–50 mC Radar có thể ứng dụng trong: giám sát lũ lụt, sạt lở, theo dõi tàu biển, dầu tràn, phân tích thay đổi bề mặt đất, đo lún mặt đất (InSAR)Dữ liệu Hyperspectral (Siêu phổ)Loại dữ liệu này ghi nhận hàng trăm kênh phổ hẹp, dùng cho phân tích chuyên sâu:Tên vệ tinhNhà cung cấpSố kênhỨng dụng chínhPRISMAASI (Ý)240 kênhKhai khoáng, nông nghiệpEnMAPDLR (Đức)230 kênhĐánh giá sức khỏe thực vậtHySISISRO (Ấn Độ)~55 kênhPhân tích đất, nướcWorldView-3Maxar8 SWIR + 8 NIRGiám định vật liệu Dữ liệu hyperspectral được dùng trong:Phân loại khoáng sản, xác định loại đáĐánh giá chất lượng nướcPhát hiện rò rỉ khí mêtan, ô nhiễm- Dữ liệu ảnh nhiệt (Thermal Infrared) được ứng dụng trong:Theo dõi nhiệt độ bề mặt đất (LST)Phát hiện cháy rừng, nhiệt đảo đô thịTheo dõi rò rỉ nhiệt công nghiệpTên vệ tinhNhà cung cấpĐộ phân giải nhiệtBăng phổECOSTRESSNASA (trên ISS)70 m5 kênh TIRWorldView-3Maxar3.7 m (TIR – thương mại hiếm có)8 SWIR, không chuyên TIRDữ liệu ảnh nhiệt thương mại vẫn còn hạn chế, đa số sử dụng cảm biến gắn trên máy bay, UAV.Các nhà cung cấp dữ liệu viễn thám thương mại hàng đầu trên thế giớiMaxar Technologies (Mỹ): Nhà cung cấp ảnh thương mại độ phân giải cao hàng đầu thế giới (WorldView, QuickBird, GeoEye).Airbus Defence and Space (Châu Âu): Sở hữu SPOT, Pleiades, TerraSAR-X, TanDEM-X.CGSTL (Trung Quốc): Điều hành hệ thống SuperView, Jilin.KARI (Hàn Quốc): Phát triển và phân phối Kompsat-3/3A/5.ICEYE, Capella Space, Umbra: Các công ty radar thương mại thế hệ mới.Planet Labs: Dữ liệu độ phân giải trung bình – cao, tần suất cập nhật hàng ngày (SkySat, PlanetScope).Tại Việt Nam, Cục Viễn thám quốc gia là đầu mối thu nhận dữ liệu cho toàn quốc phục vụ cho các bộ ban ngành và các địa phương. Các loại dữ liệu phổ biến đang vận hành thu nhận mới là SPOT6 và KOMPSAT-3A. Trong thời gian tới, Cục Viễn thám quốc gia cũng đang tiếp tục thúc đẩy thu nhận dữ liệu radar Cosmo Skymed và dữ liệu của Ấn Độ.Dữ liệu viễn thám thương mại ngày càng đóng vai trò thiết yếu trong các lĩnh vực từ quy hoạch đô thị, nông nghiệp chính xác, cho tới an ninh và giám sát thiên tai. Việc lựa chọn loại dữ liệu phụ thuộc vào mục tiêu ứng dụng, ngân sách, yêu cầu độ phân giải và khả năng cập nhật. Trong bối cảnh nhu cầu quan sát Trái đất ngày càng cao, ngành công nghiệp viễn thám thương mại sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ cả về công nghệ và quy mô.Vệ tinh ICEYE chụp năm 2024 tại Rotterdam, Hà Lan (Nguồn Military + Aerospace Electronics. June 9, 2025 https://www.militaryaerospace.com/communications/article/55295393/us-commercial-space-companies-tapped-as-foreign-nations-want-sovereign-observation) Đặc điểm một số loại dữ liệu vệ tinh viễn thám phổ biến trên thế giớiTên vệ tinhQuốc giaLoại cảm biếnĐộ phân giải (m)Năm phóngTuổi thọ thiết kếCơ quan vận hànhSố kênh phổWorldView-3MỹQuang học0,3120147-10 nămMaxar Technologies29GeoEye-1MỹQuang học0,41200810+ nămMaxar Technologies5Pleiades-1A/1BPhápQuang học0,52011/201210 nămCNES/Airbus5SuperView-1Trung QuốcQuang học0,520168 nămChina Siwei5Kompsat-3AHàn QuốcQuang học0,420157-10 nămKARI5Jilin-1 GFTrung QuốcQuang học0,752015+Đang vận hànhChang Guang Satellite Technology4Gaofen-2Trung QuốcQuang học0,820145-8 nămCNSA5THEOS-2Thái LanQuang học0,5202310 nămGISTDA5COSMO-SkyMed 2nd GenÝSAR X-band12019+7-10 nămASI (Italy Space Agency)1TerraSAR-XĐứcSAR X-band1200710+ nămDLR / Airbus DS1VNREDSat-1Việt NamQuang học2,520135-7 nămVAST (Việt Nam) phối hợp Airbus5THEOS-1Thái LanQuang học2200810 nămGISTDA5PlanetScopeMỹQuang học32016+Liên tục thay thếPlanet Labs4FORMOSAT-5Đài LoanQuang học220175 nămNSPO (Taiwan)5DIWATA-2PhilippinesQuang học320185 nămPhilippine DOST-ASTI4LAPAN-A3IndonesiaQuang học520165-7 nămLAPAN (Indonesia)4Kompsat-2Hàn QuốcQuang học120067-10 nămKARI5COSMO-SkyMed 1st GenÝSAR X-band32007-201010 nămASI1TanDEM-XĐứcSAR X-band1201010+ nămDLR / Airbus DS1Landsat-8MỹQuang học1520135+ nămNASA/USGS11Sentinel-2A/2BChâu ÂuQuang học102015/20177+ nămESA13MODIS (Terra/Aqua)MỹQuang học2501999/200215+ nămNASA36Sentinel-3Châu ÂuQuang học3002016+7+ nămESA21ALOS-2Nhật BảnSAR L-band3201410 nămJAXA1EnMAPĐứcSiêu phổ3020225+ nămDLR242LAPAN-A1IndonesiaKhí tượng10020155 nămLAPAN4DIWATA-1PhilippinesQuang học320162 nămPhilippine DOST-ASTI4